Phoma exigua var. exigua
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phoma exigua var. exigua là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Phoma exigua var. chiết xuất exigua được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Efinaconazole
Xem chi tiết
Efinaconazole là một chất ức chế 14 alpha-demethylase được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm ở móng, được gọi là bệnh nấm móng. Nó đã được phê duyệt để sử dụng ở Canada và Hoa Kỳ vào năm 2014 và được bán trên thị trường bởi Valeant Cosmetics North America LLC dưới tên Jublia.
SD118
Xem chi tiết
SD118 trước đây đã được điều tra tại Nhật Bản cho một chỉ định khác và bây giờ, sau khi định hình lại và đánh giá trong các mô hình động vật thí nghiệm, đã chứng minh tiềm năng của nó như là một liệu pháp uống mới cho chứng đau thần kinh.
Zucapsaicin
Xem chi tiết
Zucapsomsin, đồng phân cis của capsaicin, là thuốc giảm đau tại chỗ được sử dụng để điều trị viêm xương khớp đầu gối và đau thần kinh khác. Nó là một bộ điều biến của phân nhóm kênh cation tiềm năng thụ thể tạm thời V thành viên 1 (TRPV-1), còn được gọi là thụ thể vanilloid hoặc capsaicin 1, giúp giảm đau và cải thiện chức năng khớp. Zucapsomsin cũng đã được thử nghiệm để điều trị một loạt các tình trạng liên quan đến đau dây thần kinh liên tục. Điều này bao gồm nhiễm herpes đơn giản; đau đầu chùm và đau nửa đầu; và thoái hóa khớp gối. Nó đã được Bộ Y tế Canada phê duyệt vào năm 2010 dưới dạng kem bôi ngoài thị trường với thương hiệu Zuacta nhưng hiện tại không được FDA chấp thuận.
Quinestrol
Xem chi tiết
3-cyclopentyl ether của ethinyl estradiol.
rhGAD65
Xem chi tiết
rhGAD65 (tái tổ hợp axit glutamic decarboxylase ở người) là một loại vắc-xin đang được phát triển để điều trị bệnh tiểu đường loại 1 phụ thuộc insulin.
Spironolactone
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Spironolactone (Spironolacton)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu kháng aldosterone.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
- Hỗn dịch uống: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg và 100 mg/5 ml.
Remikiren
Xem chi tiết
Remikiren là một chất ức chế renin có tính đặc hiệu cao.
Samarium Sm-153
Xem chi tiết
Samarium 153 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về chăm sóc hỗ trợ Đau, Ung thư phổi, Ung thư vú, Ung thư tuyến tiền liệt và Ung thư Di căn.
Sisomicin
Xem chi tiết
Sisomicin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Pyoderma.
Quercus dumosa pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Quercus dumosa là phấn hoa của cây Quercus dumosa. Quercus dumosa phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Pseudotsuga menziesii pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Pseudotsuga menziesii là phấn hoa của cây Pseudotsuga menziesii. Phấn hoa Pseudotsuga menziesii chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Quercus alba pollen
Xem chi tiết
Quercus alba phấn hoa, hay phấn trắng sồi, là một chiết xuất dị ứng không chuẩn hóa được sử dụng để chẩn đoán và điều trị bệnh dị ứng với phấn hoa cỏ. Nó có thể được tiêm dưới da để bắt đầu một phản ứng miễn dịch trong trường hợp phản ứng dị ứng. Chiết xuất dị ứng chẩn đoán chủ yếu được chỉ định để thiết lập mức độ phù hợp lâm sàng của các chất gây dị ứng cụ thể mà bệnh nhân đã tiếp xúc và mức độ nhạy cảm của bệnh nhân đối với dị ứng đó.
Sản phẩm liên quan









